Inside_Banner

Các sản phẩm

Pyrimidine-2,4 (1H, 3H) -dione ; CAS Số: 66-22-8

Mô tả ngắn:

  • Tên hóa học:Uracil
  • Cas No .:66-22-8
  • CAS không dùng nữa:144104-68-7,42910-77-0,4433-21-0,4433-24-3,766-19-8,138285-60-6.153445-42-2 , 51953-19-6,138285-60-6,153445-42-2,42910-77-0,4433-24-3.51953-19-6,766-19-8
  • Công thức phân tử:C4H4N2O2
  • Trọng lượng phân tử:114.089
  • Mã HS .:2933,59
  • Số cộng đồng châu Âu (EC):200-621-9
  • Số NSC:759649.29742.3970
  • Unii:56HH86ZVCT
  • ID chất DSSTOX:DTXSID4021424
  • Số Nikkaji:J4.842i
  • Wikipedia:Uracil
  • Wikidata:Q182990
  • NCI Thesaurus Mã:C917
  • ID bàn làm việc chuyển hóa:37192
  • ID chembl:Chembl566
  • Tệp mol:66-22-8.Mol

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Pyrimidine-2,4 (1H, 3H) -dione 66-22-8

Từ đồng nghĩa: Uracil

Tính chất hóa học của pyrimidine-2,4 (1H, 3H) -dione

● Ngoại hình/màu: Bột trắng
● Áp suất hơi: 2.27E-08mmHg ở 25 ° C
● Điểm nóng chảy:> 300 ° C (lit.)
● Chỉ số khúc xạ: 1.501
● Điểm sôi: 440,5 ° C ở 760 mmHg
● PKA: 9,45 (lúc 25)
● Điểm flash: 220.2oC
● PSA65,72000
● Mật độ: 1.322 g/cm3
● Logp: -0.93680

● Nhiệt độ lưu trữ :+15c đến +30c
● Khả năng hòa tan.
● Khả năng hòa tan trong nước .: Không thể hòa tan trong nước nóng
● XLOGP3: -1.1
● Số lượng nhà tài trợ liên kết hydro: 2
● Số lượng chấp nhận liên kết hydro: 2
● Số lượng trái phiếu có thể xoay: 0
● Khối lượng chính xác: 112.027277375
● Số lượng nguyên tử nặng: 8
● Độ phức tạp: 161

Thông tin an toàn

● Hình ảnh (s):XIXI
● Mã nguy hiểm: XI
● Báo cáo an toàn: 22-24/25

Hữu ích

Các lớp hóa học:Tác nhân sinh học -> axit nucleic và dẫn xuất
Nụ cười kinh điển:C1 = cnc (= o) nc1 = o
Lâm sàng gần đây:Nghiên cứu 0,1% Uracil Dopical Cream (UTC) để phòng ngừa hội chứng chân tay
Các thử nghiệm lâm sàng gần đây của EU:Onderzoek Naar de farmacokinetiek van uracil na orale toediening bij pati? Nten met carcinoom.
Các thử nghiệm lâm sàng NIPH gần đây: Một thử nghiệm giai đoạn II về thuốc mỡ uracil để ngăn ngừa hội chứng chân tay do capecitabine (HFS):.
Sử dụng:Đối với nghiên cứu sinh hóa, tổng hợp thuốc; Được sử dụng làm chất trung gian dược phẩm, cũng được sử dụng trong cơ sở tổng hợp hữu cơ trên các nucleoside RNA. Antineoplastic trong nghiên cứu sinh hóa. Uracil (Lamivudine EP tạp chất F) là một cơ sở nitơ trên các nucleoside RNA.
Sự miêu tả:Uracil là một cơ sở pyrimidine và là thành phần cơ bản của RNA trong đó nó liên kết với adenine thông qua liên kết hydro. Nó được chuyển đổi thành nucleoside uridine thông qua việc bổ sung một nửa ribose, sau đó vào nucleotide uridine monophosphate bằng cách bổ sung một nhóm phosphate.

Giới thiệu chi tiết

Uracil là một hợp chất hữu cơ thuộc họ các dẫn xuất pyrimidine. Nó là một phân tử thơm dị vòng bao gồm một vòng pyrimidine với hai nguyên tử nitơ lân cận. Uracil có công thức hóa học C4H4N2O2 và trọng lượng phân tử là 112,09 g/mol.
Uracil là một trong bốn nucleobase được tìm thấy trong vật liệu di truyền của RNA (axit ribonucleic). Nó đóng một vai trò quan trọng trong tổng hợp protein và biểu hiện gen. Trong RNA, các cặp uracil với adenine thông qua liên kết hydro, tạo thành hai liên kết hydro và ghép đôi cơ sở này giúp mã hóa thông tin di truyền.
Uracil cũng có thể được tìm thấy trong một số phân tử sinh học quan trọng khác. Ví dụ, nó là một thành phần thiết yếu của phân tử mang năng lượng được gọi là ATP (adenosine triphosphate). Các dẫn xuất uracil, chẳng hạn như 5-fluorouracil, đã được sử dụng làm tác nhân chống ung thư do khả năng can thiệp vào sự sao chép DNA và phân chia tế bào.
Ngoài ý nghĩa sinh học của nó, Uracil còn có các ứng dụng hóa học và công nghiệp khác nhau. Nó được sử dụng như một vật liệu ban đầu để tổng hợp dược phẩm, hóa chất nông nghiệp và thuốc nhuộm. Các dẫn xuất Uracil cũng được sử dụng trong việc sản xuất thuốc diệt cỏ và thuốc diệt nấm. Hơn nữa, uracil có thể được sử dụng như một điểm đánh dấu trong hóa học phân tích và là một công cụ trong nghiên cứu sinh học phân tử.
Uracil là một chất rắn tinh thể trắng hòa tan trong nước. Nó ổn định trong điều kiện bình thường nhưng có thể trải qua các phản ứng hóa học, chẳng hạn như phản ứng oxy hóa và thay thế, trong các điều kiện cụ thể. Hợp chất có điểm nóng chảy là 335-338°C và điểm sôi là 351-357°C.
Nhìn chung, Uracil là một thành phần quan trọng trong các quá trình sinh học của RNA và có các ứng dụng quan trọng trong cả ngành công nghiệp sinh học và hóa học.

Ứng dụng

Uracil có một số ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau, bao gồm:
Ngành công nghiệp dược phẩm:Uracil và các dẫn xuất của nó đã được sử dụng để phát triển thuốc cho các mục đích khác nhau. Ví dụ, 5-fluorouracil là một loại thuốc hóa trị thường được sử dụng để điều trị một số loại ung thư. Thuốc kháng vi-rút dựa trên uracil, như idoxuridine và trifluridine, được sử dụng để điều trị nhiễm trùng mắt virus.
Nông nghiệp:Các dẫn xuất uracil được sử dụng trong sản xuất thuốc diệt cỏ và thuốc diệt nấm. Các hợp chất này giúp kiểm soát sự phát triển của cỏ dại và bảo vệ cây trồng khỏi nhiễm nấm.
Hóa học phân tích:Uracil thường được sử dụng như một dấu hiệu sắc ký hoặc tiêu chuẩn nội bộ trong các phương pháp hóa học phân tích. Nó có thể được sử dụng như một hợp chất tham chiếu để xác định thời gian lưu và định lượng các hợp chất khác trong một mẫu.
Nghiên cứu sinh học phân tử:Uracil được sử dụng trong các kỹ thuật sinh học phân tử khác nhau, chẳng hạn như phản ứng chuỗi polymerase (PCR), trình tự DNA và đột biến định hướng tại chỗ. Nó phục vụ như một mẫu để tổng hợp DNA hoặc là một thành phần để tạo các đột biến cụ thể theo trình tự DNA.
Ngành công nghiệp thực phẩm:Uracil đôi khi được sử dụng như một chất tăng cường hương vị trong ngành công nghiệp thực phẩm, đặc biệt là trong việc sản xuất thực phẩm và đồ uống chế biến.
Mỹ phẩm:Các dẫn xuất uracil được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm cho các đặc tính dưỡng ẩm và làm dịu da của chúng. Họ có thể giúp cải thiện hydrat hóa da và bảo vệ chống lại các yếu tố gây căng thẳng môi trường.
Nghiên cứu và phát triển:Uracil cũng được sử dụng trong nghiên cứu sinh hóa và dược phẩm như một thuốc thử hoặc trung gian để tổng hợp các hợp chất khác với hoạt động sinh học hoặc để nghiên cứu chuyển hóa axit nucleic.
Một loạt các ứng dụng của Uracil thể hiện tầm quan trọng của nó trong các lĩnh vực như y học, nông nghiệp, hóa học và công nghệ sinh học. Các nhà nghiên cứu tiếp tục khám phá những cách mới để khai thác các tài sản của nó cho những tiến bộ hơn nữa trong các lĩnh vực này.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi nó cho chúng tôi