Từ đồng nghĩa: 1,2-diaminoethane; iodide; ethylenediamine dihydroiodide; ethylenediamine dinitrate; ethylenediamine hydrochloride; ethylenediamine monohydrochloride; ethylenediamine phosphate; ethylenediamine sulfate;
● Ngoại hình/màu: Bột tinh thể trắng
● Điểm nóng chảy:> 300 ° C (lit.)
● Điểm sôi: 119,7 ° C ở 760 mmHg
● Điểm flash: 33,9 ° C
● PSA:52.04000
● Mật độ: 1.159g/cm3
● Logp: 1.90840
● Nhiệt độ lưu trữ: Dưới đây +30 ° C.
● Nhạy cảm.: Thăm hình
● Độ hòa tan .: nước: hòa tan100mg/ml, rõ ràng, không màu đến màu vàng rất mờ
● Độ hòa tan trong nước.:300 g/L (20 ºC)
● Số lượng nhà tài trợ liên kết hydro: 3
● Số lượng chấp nhận liên kết hydro: 2
● Số lượng trái phiếu có thể xoay: 1
● Khối lượng chính xác: 96.0454260
● Số lượng nguyên tử nặng: 5
● Độ phức tạp: 6
Nụ cười kinh điển:C (CN) N.Cl.
Sử dụng:Ethylenediamine dihydrochloride được sử dụng làm chất ổn định trong kem steroid và mủ cao su; chất ức chế trong dung dịch chống đông và chất lỏng làm mát; trong lớp tẩy trắng sàn; trong kem nystatin và aminophylline; Tác nhân mua epoxy; Máy gia tốc trong phòng tắm phát triển màu trong nhiếp ảnh; trong các chế phẩm thú y; trong gel điện và điện di, thuốc nhuộm, thuốc diệt nấm, thuốc trừ sâu, sáp tổng hợp, chất bôi trơn dệt, và giọt mắt và mũi; Dung môi cho casein, albumin, shellac. Ethylenediamine dihydrochloride đã được sử dụng trong phương pháp ngưng tụ ethylenediamine biến đổi để xác định huỳnh quang của catecholamine. Nó được sử dụng để điều tra các đặc tính phát quang của các phức hợp của EUIII và TBIII với ethylenediamine. Nó được sử dụng trong quá trình tổng hợp 1,3,5-tris (4,5-dihydro-1H-imidazol-2-yl) benzene3 ethylenediamine dihydrochloride được sử dụng trong phương pháp ngưng tụ ethylenediamine biến đổi để xác định fluorimetric của catecholamine. Nó được sử dụng để điều tra các đặc tính phát quang của các phức hợp của EUIII và TBIII với ethylenediamine. Nó đã được sử dụng trong quá trình tổng hợp 1,3,5-tris (4,5-dihydro-1H-imidazol-2-yl) benzen.
Ethylenediamine monohydrochloride, còn được gọi là ethylenediamine HCl hoặc EDA HCl, là một hợp chất hóa học thường được sử dụng trong các ngành công nghiệp dược phẩm và hóa học. Nó là một chất rắn tinh thể trắng với mùi mạnh và có độ hòa tan cao trong nước.
Ethylenediamine monohydrochloride có nguồn gốc từ ethylenediamine, một hợp chất hữu cơ bao gồm hai nhóm amin được kết nối bởi một chuỗi ethylene. Việc bổ sung axit clohydric vào ethylenediamine tạo thành muối monohydrochloride.
Hợp chất này có một loạt các ứng dụng do khả năng hình thành các phức hợp phối hợp với các ion kim loại. Nó thường được sử dụng như một tác nhân chelating để hòa tan các ion kim loại, như một chất ức chế ăn mòn và là tiền chất trong quá trình tổng hợp dược phẩm, hóa chất, thuốc nhuộm và nhựa.
Ethylenediamine monohydrochloride được phân loại là một chất nguy hiểm và cần được xử lý với sự chăm sóc thích hợp. Nó có thể gây kích ứng da và mắt khi tiếp xúc và có thể gây hại nếu ăn hoặc hít vào. Thiết bị bảo vệ thích hợp và các biện pháp phòng ngừa nên được thực hiện khi làm việc với hợp chất này.
Ethylenediamine monohydrochloride có các ứng dụng khác nhau trong các ngành công nghiệp khác nhau:
Ngành công nghiệp dược phẩm:Ethylenediamine monohydrochloride được sử dụng như một tiền chất trong việc tổng hợp các loại thuốc và chất trung gian dược phẩm khác nhau. Nó có liên quan đến việc sản xuất thuốc kháng histamine, thuốc chống sốt rét, thuốc gây tê cục bộ và các loại thuốc khác.
Công nghiệp hóa chất:Ethylenediamine monohydrochloride được sử dụng như một tác nhân chelating cho các ion kim loại phức tạp trong các phản ứng hóa học. Nó có thể hình thành các phức hợp ổn định với các ion kim loại, làm cho nó hữu ích trong các ngành công nghiệp như chiết xuất kim loại, mạ điện và xúc tác.
Ngành dệt may: Ethylenediamine monohydrochloride được sử dụng làm trợ lý nhuộm, đặc biệt là trong việc nhuộm các sợi tổng hợp. Nó giúp cải thiện sự hấp thu thuốc nhuộm và cố định chất tạo màu, dẫn đến cường độ màu sắc và độ bền màu tăng cường.
Xử lý nước: Ethylenediamine monohydrochloride có thể được sử dụng như một chất ức chế ăn mòn trong các hệ thống xử lý nước. Nó tạo thành một lớp bảo vệ trên bề mặt kim loại, ngăn chặn sự ăn mòn và kéo dài tuổi thọ của thiết bị.
Chất kết dính và nhựa:Ethylenediamine monohydrochloride được sử dụng trong sản xuất chất kết dính, lớp phủ và nhựa. Nó hoạt động như một tác nhân liên kết chéo, giúp cải thiện tính chất kết dính và sức mạnh của các vật liệu này.
Điều cần thiết là phải tuân theo các hướng dẫn an toàn thích hợp và xử lý ethylenediamine monohydrochloride một cách thận trọng do bản chất nguy hiểm của nó.