Inside_Banner

Các sản phẩm

Axit 3-morpholinopropanesulfonic ; CAS số: 1132-61-2

Mô tả ngắn:

  • Tên hóa học:3-morpholin-4-INT-4-ylpropane-1-sulfonate
  • Cas No .:1132-61-2
  • Công thức phân tử:C7H15NO4S
  • Trọng lượng phân tử:209.266
  • Mã HS .:29349990
  • Tệp mol:1132-61-2.mol

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

3-morpholinopropanesulfonic axit 1132-61-2

Từ đồng nghĩa: 3-morpholin-4-INT-4-yLPROPane-1-SULFONATE; Chebi: 39076; 3- (N-Morpholiniumyl) propanesulfonate;

Tính chất hóa học của axit 3-morpholinopropanesulfonic

● Ngoại hình/màu: Bột trắng
● Áp suất hơi: 0Pa ở 25 ℃
● Điểm nóng chảy: 277-282 ºC
● Chỉ số khúc xạ: 1.512
● PKA: 7.2 (lúc 25)
● Điểm flash: 116 ºC
● PSA75.22000
● Mật độ: 1.298 g/cm3
● Logp: 0,61520

● Nhiệt độ lưu trữ:Tore tại Rt.
● Độ hòa tan .: H2O: 1 m ở 20 ° C, rõ ràng
● Độ hòa tan trong nước.:1000 g/l (20 ºC)
● XLOGP3: -3.2
● Số lượng nhà tài trợ liên kết hydro: 1
● Số lượng chấp nhận liên kết hydro: 4
● Số lượng trái phiếu có thể xoay: 3
● Khối lượng chính xác: 209.07217913
● Số lượng nguyên tử nặng: 13
● Độ phức tạp: 214

Thông tin an toàn

● Hình ảnh (s):sản phẩm (2)Xi
● Mã nguy hiểm: XI
● Phát biểu: 36/37/38
● Báo cáo an toàn: 26-36

Hữu ích

Nụ cười kinh điển:C1COCC [NH+] 1CCCS (= O) (= O) [O-]
Sự miêu tả:MOPS (axit 3-morpholinopropanesulfonic) là một bộ đệm được giới thiệu bởi Good et al. Trong những năm 1960. Nó là một chất tương tự cấu trúc với MES. Cấu trúc hóa học của nó chứa một vòng morpholine. HEPES là một hợp chất đệm pH tương tự có chứa vòng piperazine. Với PKA là 7,20, MOPS là một bộ đệm tuyệt vời cho nhiều hệ thống sinh học ở tiến sĩ gần trung tính được sử dụng làm chất đệm tổng hợp dưới pH 7,5.
Sử dụng:3 (n-morpholino) axit propanesulfonic hoặc MOPS do tính chất trơ của nó là một bộ đệm được sử dụng rộng rãi và được sử dụng rộng rãi trong nhiều nghiên cứu sinh hóa. inoculum.as một bộ đệm trong điện di của vùng mao quản để kiểm tra hiệu suất. Để pha loãng protein từ các mẫu tảo. MOPS hoạt động như một chất đệm đa năng được sử dụng trong các nghiên cứu sinh học khác nhau. MOPS đã được sử dụng như: Một thành phần phụ gia nuôi cấy tế bào trong sản xuất hạt lentivirus Một chất đệm trong môi trường tăng trưởng vi sinh vật và bộ đệm chiết xuất nhân

Giới thiệu chi tiết

Axit 3-morpholinopropanesulfonic, còn được gọi là MOP, là một hợp chất hóa học thường được sử dụng như một chất đệm trong các ứng dụng sinh học và sinh hóa khác nhau. Nó là một loại bột tinh thể trắng hòa tan trong nước.
MOPS có công thức hóa học của C7H15NO4S và trọng lượng phân tử 209,26 g/mol. Nó có giá trị PKA khoảng 7,2, làm cho nó trở thành một bộ đệm hiệu quả để duy trì độ pH sinh lý khoảng 7,0-7,5.
Một trong những cách sử dụng chính của MOP là trong nghiên cứu sinh học và sinh hóa phân tử để điều chỉnh pH trong các xét nghiệm và thí nghiệm sinh học khác nhau. Nó thường được sử dụng trong các ứng dụng như phân lập DNA/RNA, chiết xuất protein, phản ứng enzyme và điện di gel. MOPS cung cấp kiểm soát pH ổn định và nhất quán, cho phép các nhà nghiên cứu duy trì các điều kiện tối ưu cho các thí nghiệm của họ.
MOPS cũng có thể được sử dụng như một bộ đệm trong môi trường nuôi cấy tế bào và trong các kỹ thuật sắc ký. Nó được biết đến với độ hấp thụ cực tím (UV) thấp trong phạm vi 240-300nm, làm cho nó phù hợp để sử dụng trong các ứng dụng dựa trên UV.
Khi làm việc với MOPS, điều quan trọng là phải xử lý nó với sự chăm sóc thích hợp. Nó nên được lưu trữ ở một nơi khô ráo, mát mẻ và tránh xa các vật liệu không tương thích. Các biện pháp phòng ngừa an toàn, chẳng hạn như đeo thiết bị bảo vệ thích hợp, nên được tuân thủ khi xử lý hợp chất này.
Như với bất kỳ hóa chất nào, nên xem xét Bảng dữ liệu an toàn (SDS) và tham khảo ý kiến ​​của nhà sản xuất hoặc một chuyên gia đủ điều kiện để xử lý cụ thể và hướng dẫn sử dụng.

Ứng dụng

3-Morpholinopropanesulfonic Acid (MOPS) có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau. Một số ứng dụng phổ biến bao gồm:
Tác nhân đệm:MOPS thường được sử dụng như một tác nhân đệm trong các thí nghiệm sinh học và sinh hóa. Nó giúp duy trì độ pH ổn định trong các dung dịch, đặc biệt là trong phạm vi pH sinh lý là 7,0-7.5
Sinh học phân tử và hóa sinh: MOP được sử dụng rộng rãi như một bộ đệm trong phân lập DNA/RNA, chiết xuất protein, phản ứng enzyme và điện di gel. Nó cung cấp các điều kiện pH tối ưu cho các xét nghiệm này và đảm bảo kết quả đáng tin cậy.
Phương tiện nuôi cấy tế bào: MOPS được sử dụng như một tác nhân đệm trong công thức môi trường nuôi cấy tế bào. Nó giúp duy trì độ pH trong phạm vi mong muốn, cung cấp một môi trường ổn định cho sự phát triển và khả năng sống của tế bào.
Sắc ký:MOPS được sử dụng như một bộ đệm trong các kỹ thuật sắc ký khác nhau, bao gồm sắc ký trao đổi ion và sắc ký loại trừ kích thước. Nó đảm bảo các điều kiện pH nhất quán trong quá trình tách và tinh chế.
Tổng hợp hóa học: MOP có thể được sử dụng như một thuốc thử hoặc dung môi trong các phản ứng tổng hợp hóa học. Tính ổn định, độ hòa tan và tính chất đệm pH của nó làm cho nó phù hợp cho các ứng dụng tổng hợp khác nhau.
Quang phổ UV:MOP có độ hấp thụ thấp trong phạm vi UV trong khoảng 240-300nm, làm cho nó hữu ích trong các thí nghiệm quang phổ UV. Nó cho phép các phép đo chính xác mà không cần nhiễu từ chính bộ đệm.
Đây chỉ là một vài ví dụ về nhiều ứng dụng của axit 3 morpholinopropanesulfonic (MOPS). Tính linh hoạt và tính chất kiểm soát pH của nó làm cho nó trở thành một công cụ có giá trị trong các thiết lập khoa học và nghiên cứu khác nhau.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi nó cho chúng tôi